25 thg 1, 2013

Bài 23: Liên từ

Trong tiếng Anh, liên từ là các từ nối có nhiệm vụ chính là liên kết hai phần khác biệt của một câu. Có hai loại liên từ là: liên từ đẳng lập và liên từ  phụ thuộc.







1. Những liên từ Đẳng lập (song song)
Dùng loại liên từ này để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề ngang hàng nhau (tính từ với tính từ, danh từ với danh từ …):
Một số liên từ đẳng lập:
+ AND ( Và)
Ví dụ:
- She learns and listens to music at the same time.
+ BOTH … AND ( cả…và)
Ví dụ:
- She is both smart and clever

+ AS WELL AS ( cũng như)
Ví dụ:  He loves flower as well as beautiful sight.
+NOT ONLY … BUT (ALSO) ( Không những….mà còn)
Ví dụ:
- He’s  not only interested in  math but also wins the first award about math.
+OR (hoặc)
Ví dụ: Hurry up, or you will miss the train.
+ EITHER…OR
Ví dụ:
- He isn’t either good or kind.
- I don’t have either books or notebooks.
+ NEITHER … NOR ( cũng không)
Ví dụ:
- She has neither husband nor children.
+ BUT ( Nhưng)
Ví dụ:
- He is handsome but very mean.
+ THEN ( vậy thì, thế thì)
Ví dụ:
- You have eaten nothing; then you must be very hungry.
+ CONSEQUENTLY ( kết quả là)
Ví dụ: You didn’t work hard,  consequently, he failed the exam.
+ HOWEVER ( tuy nhiên)
Ví dụ:
- He is a very lazy student; however, he can pass all the exams easily.
+ NEVERTHELESS (nhưng )
Ví dụ:
- She studies very hard; nevertheless, she always gets bad marks.
+ STILL, YET(mặc dầu vậy)
Ví dụ:
- I speak to you peaceably; still/yet you will not listen.
- She says she does not love me, yet, I still love her.
+ OR, ELSE, OTHERWISE ( nếu không thì)
Ví dụ:
- He has to work harder, or/else/otherwise he will lose the job.
+ THEREFORE ( vì vậy mà, nhờ thế mà)
Ví dụ:
- He violated the traffic rules, therefore he was fined
2. Những liên từ phụ thuộc (chính phụ)
Loại liên từ phụ thuộc nối kết các nhóm từ, cụm từ hoặc mệnh đề có chức năng khác nhau – mệnh đề phụ với mệnh đề chính trong câu.
Một số liên từ phụ thuộc:
+ FOR ( bởi vì)
Ví dụ: He will surely succeed, for (because) he works hard.
+ WHEREAS ( trái lại)
Ví dụ:
- He learns hard whereas his friends don’t.
- Wise men love truth whereas fools avoid it.
+ WHILE ( trong khi)
Ví dụ:
- they are looking for him while he is  sleeping.
+ BESIDES, MOREOVER ( bên cạnh đó)
Ví dụ:
- We have to study hard at school; besides, we must pay attention
to physical exercises.
- He stole two watches; moreover, he broke the window.
+ SO ( vì vậy mà)
Ví dụ:
-  He has finished the work, so he can play games now.
+ HENCE (do vậy, vì thế)
Ví dụ:
- I have no money now,  hence I can buy flower for her.