28 thg 1, 2013

BÀI 10: COLLOCATION - IDIOM : FAMILY





1/ small nuclear family vs large extended family: gia đình hạt nhân và gia đình nhiều thế hệ

2/ children’s upbringing = nurture: giáo dục trẻ


3/ peer influence vs parental influence: ảnh hưởng từ bạn bè và ảnh hưởng từ gia đình

4/ childbearing and rearing: việc sinh đẻ và nuôi dưỡng con cái

5/women’s housekeeping vs breadwinner: người lo viêc nhà và người kiếm tiền (mình giải thích thêm chút là từ breadwinner có nguồn gốc từ việc “bread” (bánh mỳ) là thức ăn chính của người phương Tây nên breadwinner = người kiếm được đồ ăn = người kiếm tiền lo cho gia đình) [MH]
‎1. Generation gap : khoảng cách thế hệ (sự khác biệt giữa các thế hệ, thường dùng để chỉ về việc không hiểu nhau).
+ younger/older/new/next/erlier/later/the previous/the preceding generation
+ baby-boom generation (for generation born 1946-1964)
+ pass sth from one generation to the next. : Traditional customs are passed from one generation to the next.
2. a one-parent/single-parent family
3. close-knit family = close family : gia đình gắn bó khăng khít.
4. family hisstory
5. family background
6. family holiday/vacation, family car, family funitures.
7. children: 
+ young/small/newborn/unborn child
+ a gifted child > a bright child : đứa trẻ thông minh ( = talent ấy)
+ good/bad/naughty/easy/difficult child. Riêng difficult child có thể thay bằng a problem child,
+ streedt child

(Trích : hỘI sĩ tử luyện thi IELTS)